Trang chủ Liên hệ

LŨY THỪA SỐ MŨ TRONG TOÁN TIẾNG ANH

Ngọc Hân 07/01/2024

 

Lũy thừa số mũ là một phần quan trọng trong bộ môn toán học, có nhiều ứng dụng thực tế và được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau. Trong bài viết này, Happymath sẽ cùng bạn tìm hiểu về lũy thừa số mũ trong toán tiếng anh, từ các định nghĩa cơ bản cho tới các tính chất cũng như ví dụ cụ thể. 

Khái niệm Lũy thừa số mũ trong toán tiếng Anh 

Lũy thừa số mũ là phần cơ bản của toán học và thường xuất hiện trong nhiều dạng bài toán khác nhau.

Định nghĩa 

Lũy thừa số mũ là số được nhân vào chính nó để biểu thị sự tăng lên của một giá trị trong toán học. 

Ví dụ: 6^2 có nghĩa là 6 được nhân lên với chính nó hai lần

Lũy thừa trong tiếng Anh 

Trong tiếng anh, có nhiều từ khác nhau để chỉ các khái niệm liên quan đến lũy thừa số mũ như: 

Các tính chất lũy thừa 

Để có thể hiểu rõ về các loại lũy thừa cụ thể, trước tiên bạn cần biết về các tính chất cơ bản của lũy thừa số mũ trong toán tiếng anh. Sau đây là một số tính chất cơ bản: 

Trong trường hợp a > 1 thì aα > aβ ⇔ α > β ; Nếu ) < a < 1 thì aα > aβ ⇔ α < β .

Với trường hợp mọi 0 < a < b, ta có: am < bm ⇔ m > 0; am > bm ⇔ m < 0 

Xem thêm: X intercept là gì? các nội dung toán về x intercept

Các Lũy thừa số mũ trong toán tiếng Anh và ví dụ 

Trong toán học, có nhiều loại lũy thừa số mũ khác nhau, điều này tùy thuộc vào số được sử dụng làm số mũ. Sau đây là một số dạng lũy thừa số mũ cơ bản mà bạn cần nẵm vững: 

Toán lũy thừa với số mũ tự nhiên (Integer exponents) 

Số mũ tự nhiên hay còn được hiểu là số nguyên không âm như 2^3, 5^4,... đều là các số mũ tự nhiên. 

Áp dụng tính chất lũy thừa số mũ, khi nhân hoặc chia số cùng là số mũ tự nhiên có cơ số giống nhau, ta cần cộng hoặc trừ các số mũ lại với nhau và giữ nguyên cơ số.

Ví dụ: 2^3 + 2^4 = 2^(3+4) = 2^7

2^3/2^2 = 2^(3-2) = 2^1

Lưu ý: Các tính chất này cũng có thể áp dụng với các số mũ tự nhiên âm

Lũy thừa của số thực dương với số mũ hữu tỷ (Rational exponents) 

Trong toán học, số mũ hữu tỷ là một phân số có dạng a/b, trong đó a và b là số nguyên và b khác 0.

Ví dụ: 3^½, 4^⅔ , …. đều là các số mũ hữu tỷ. 

Lũy thừa với số mũ thực (Real exponents) 

Số mũ thực là một số có thể không phải là một số nguyên hoặc số hữu tỷ. 

Ví dụ: 2^π, 10^√2,... đều là các số mũ thực.

Khi có mũ số thực, ta cần sử dụng bảng giá trị để tính.

Ví dụ: 2^π = 8.824977827076287

10^√2 = 14.86927456343641

Lũy thừa với số mũ phức (Complex exponents with a positive real base) 

Số mũ phức là một số có dạng a+bi, trong đó a và b là các số thực còn i là một số ảo. Nếu trong bài toán có mũ số phức, chúng ta cần sử dụng khái niệm của hàm số để tính.

Ví dụ: 2^(3+2i) = 2^3 x 2^(2i)

= 8 x (cos(2log2) + i.sin(2log2))

= 8(cos0.6135 + i.sin0.6135)

= 8.93731141368623 + 3.85373803749222i

Hàm số lũy thừa (Power function) 

Hàm số lũy thừa (power function) là hàm số có dạng f(x) = a^x. Trong đó: a được xem là cơ số và x được coi là số mũ. Các tính chất của lũy thừa số mũ cũng có thể áp dụng cho các hàm số lũy thừa.

Ví dụ: f(x) = 3^x, g(x) = 2^x.

Hàm số mũ (Exponential function)

Giống với hàm số lũy thừa (power function), hàm số mũ cũng có dạng f(x)=a^x. Trong đó a là cơ sở và x là số mũ. Tuy nhiên hàm số mũ khác với hàm số lũy thừa ở chỗ cơ số a có thể là bất kỳ số thực dương nào, không chỉ là các số tự nhiên.

Hàm số lũy thừa có nhiều ứng dụng trong thực tế như: kinh tế học, khoa học máy tính, …Ví dụ: Người ta sử dụng hàm số lũy thừa để miêu tả quá trình tăng trưởng dân số, phân tích thu nhập bình quân.

Tổng kết

Lũy thừa số mũ trong toán tiếng anh là khái niệm cơ bản và rất quan trọng khi học sinh theo học các hệ quốc tế. Đặc biệt hơn, việc hiểu rõ về lũy thừa số mũ giúp học sinh áp dụng chúng một cách chính xác và hiệu quả. Hy vọng với những thông tin mà Happymath đã chia sẻ ở trên đã giúp bạn có thêm hiểu biết về phần học này.

Bài viết liên quan